Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy khi kinh doanh ngành nghề này cần đáp ứng yêu cầu pháp luật.
Chủ thể kinh doanh
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Đối tượng có thể kinh doanh
– Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
– Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
– Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.
Đại diện sở hữu công nghiệp
Đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
1. Khái niệm
Đại diện sở hữu công nghiệp gồm tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp) và cá nhân hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp trong tổ chức đó (sau đây gọi là người đại diện sở hữu công nghiệp).
– Đại diện cho tổ chức,cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp;
– Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp;
– Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
2. Phạm vi quyền của đại diện sở hữu công nghiệp
2.1. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp chỉ được thực hiện các dịch vụ trong phạm vi được uỷ quyền và được phép uỷ quyền lại cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khác,nếu được sự đồng ý bằng văn bản của người uỷ quyền. 2.2. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có quyền từ bỏ hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp nếu đã chuyển giao một cách hợp pháp công việc đại diện chưa hoàn tất cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khác.
2.3. Đại diện sở hữu công nghiệp không được thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Đồng thời đại diện cho các bên tranh chấp với nhau về quyền sở hữu công nghiệp;
b) Rút đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ,tuyên bố từ bỏ sự bảo hộ,rút đơn khiếu nại về việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp nếu không được bên uỷ quyền đại diện cho phép;
c) Lừa dối hoặc ép buộc khách hàng trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
3. Trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp
Đại diện sở hữu công nghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo rõ các khoản,các mức phí và lệ phí liên quan đến thủ tục xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp,các khoản và các mức phí dịch vụ theo bảng phí dịch vụ đã đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp;
b) Giữ bí mật thông tin,tài liệu được giao liên quan đến vụ việc mà mình đại diện;
c) Thông tin trung thực và đầy đủ mọi thông báo; yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; giao kịp thời văn bằng bảo hộ và các quyết định khác cho bên được đại diện;
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên được đại diện bằng cách đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp đối với bên được đại diện;
đ) Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp mọi thay đổi về tên,địa chỉ và các thông tin khác của bên được đại diện khi cần thiết.
4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Cần đáp ứng điều kiện, thủ tục kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ hiện hành.
5. Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Căn cứ theo Điều 155 Luật sở hữu trí tuệ hiện hành quy định:
1. Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:a) Có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;b) Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
2. Cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây thì được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;b) Thường trú tại Việt Nam;c) Có bằng tốt nghiệp đại học;d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khoá đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;đ) Không phải là công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp;e) Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
3. Chính phủ quy định cụ thể chương trình đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp; việc kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp; cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. Như vậy, cá nhân; tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ này cần đáp ứng quy định trên của pháp luật.
LawKey cung cấp các dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ như sau: