Thủ tục công bố sản phẩm thực phẩm được quy định như thế nào?
Thủ tục công bố thực phẩm. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm như thế nào theo quy định pháp luật.
Thủ tục công bố thực phẩm
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật An toàn thực phẩm 2010 thì trình tự thực hiện hoạt động đăng ký bản công bố sản phẩm gồm các bước sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
– Cách thức tiến hành: qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
+ Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Lưu ý:
Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ tại một trong 2 cơ quan: Bộ Y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước do UBND tỉnh chỉ định có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký đối với sản phẩm đó trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận giấy đăng ký bản công bố sản phẩm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Thời hạn thực hiện kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm:
– Đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi là: 7 ngày làm việc.
– Đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe là: 21 ngày làm việc.
– Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp)
Lưu ý:
– Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Cục an toàn thực phẩm phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
– Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đăng ký công bố sản phẩm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm 2010 thì hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm bao gồm các giấy tờ sau:
♦ Bản công bố sản phẩm theo Mẫu 02 Phụ lục Nghị định 15/2018/NĐ-CP
♦ Phiếu kết quả
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Phiếu kết quả được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
– Phiếu kết quả Gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
♦ Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
♦ Giấy chứng nhận
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Chú ý:
– Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt;
– Trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
– Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
>>>Xem thêm: Thông báo sản phẩm quảng cáo trên phương tiện giao thông
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
Trên đây là toàn bộ tư vấn về thủ tục công bố sản phẩm thực phẩm. Nếu có vấn đề còn thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey để được giải đáp hoặc tham khảo dịch vụ công bố sản phẩm của chúng tôi.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
Điều kiện kinh doanh, hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quản lý quỹ hưu trí tự nguyện được [...]
Điều kiện kinh doanh giống thủy sản
Kinh doanh giống thủy sản là ngành nghề kinh doanh nằm trong danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định [...]