Phân biệt giữa công chứng và chứng thực theo quy định pháp luật
Nhiều người lầm tưởng công chứng và chứng thực là giống nhau nhưng thực chất hai hành vi pháp lý này hoàn toàn khác nhau.
Khái niệm
Công chứng
Là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng:
– Chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản;
– Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
Chứng thực
Là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
Thẩm quyền
Công chứng
– Phòng công chứng (do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng).
– Văn phòng công chứng (do 02 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập theo loại hình tổ chức của công ty hợp danh, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác).
Chứng thực
– Phòng Tư pháp;
– UBND xã, phường;
– Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
– Công chứng viên
Tùy từng loại giấy tờ mà thực hiện chứng thực ở các cơ quan khác nhau.
Bản chất
Công chứng
– Bảo đảm nội dung của một hợp đồng, giao dịch, công chứng viên chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó và qua việc bảo đảm tính hợp pháp để giảm thiểu rủi ro
– Mang tính pháp lý cao hơn
Chứng thực
– Bảo đảm nội dung của một hợp đồng, giao dịch, công chứng viên chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó và qua việc bảo đảm tính hợp pháp để giảm thiểu rủi ro
– Mang tính pháp lý cao hơn
>> Xem thêm: Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Giá trị pháp lý
Công chứng
– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng
– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết; sự kiện trong hợp đồng; giao dịch được công chứng không phải chứng minh; trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
Chứng thực
– Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó; là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian; địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự; ý chí tự nguyện; chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
>> Xem thêm: Công chứng di chúc cần chuẩn bị những gì và đi đâu thực hiện
Mức phí
– Mức phí hay biểu phí công chứng và chứng thực được pháp luật quy định tại thông tư 257/2016/TT-BTC và quyết định 1024/QĐ-BTP
Trên đây là những ý kiến của LAWKEY, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Thuế là gì? Phí là gì? Lệ phí là gì?
Thuế phí và lệ phí là những thuật ngữ chúng ta gặp rất nhiều trong cuộc sống khi thực hiện các thủ tục hành chính, [...]
Có được phép Khuyến mại bia, rượu cho người dưới 18 tuổi
Bia, rượu là những chất kích thích nếu như sử dụng nhiều có thể gây hại cho sức khỏe. Với người dưới 18 tuổi, khi mà thể [...]