Tạm ngừng kinh doanh ? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh nhất
Tạm ngừng kinh doanh ? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh nhất. Quy định hiện hành về tạm ngừng doanh nghiệp cụ thể như thế nào.
Tạm ngừng kinh doanh là gì
Theo quy định của luật doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh gồm hai trường hợp:
– Theo quyết định của doanh nghiệp.
– Theo yêu cầu của Cơ quan Đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện trình tự thủ tục và hồ sơ như sau:
Trình tự thực hiện
– Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
– Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.
Thành phần hồ sơ tạm ngừng
Có hai loại là tạm ngừng theo yêu cầu của doanh nghiệp và theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với yêu cầu doanh nghiệp hồ sơ bao gồm
Trong thời hạn 15 ngày trước khi tạm ngừng (nếu hộ kinh doanh thì khi tạm dừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên), doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, gồm:
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Theo mẫu Phụ lục II-21, Phụ lục III-4 kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp
– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
– Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2014
Nếu doanh nghiệp không báo cáo giải trình, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2014.
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
– Trước khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho cơ quan đăng kí kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước ít nhất 15 ngày;
– Chỉ được tạm ngừng không quá một năm và được gia hạn liên tiếp không quá một năm tiếp theo;
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã kí với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Quy định trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ như trên là rất hợp lý vừa đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp vừa đảm bảo được quyền và lợi ích của khách hàng, người lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Tránh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc tạm ngừng kinh doanh để trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ ba.
Dịch vụ đăng ký tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp
Là đơn vị tư vấn doanh nghiệp chuyên nghiệp, chúng tôi cung cấp từ dịch vụ thành lập công ty cho đến tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi để tạm ngừng doanh nghiệp nhanh nhất có thể, tránh phải nộp thêm thuế và thêm các chi phí khác.
Công ty LawKey, Đại lý thuế TaxKey
Hà Nội: Phòng 1704, tòa nhà B10B đường Nguyễn Chánh, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy
Đà Nẵng: Kiệt 546 (H5/1/8) Tôn Đản, P. Hòa Phát, Q. Cẩm Lệ
Hồ Chí Minh: 282/5 Nơ Trang Long, P. 12, Q. Bình Thạnh
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey – Chìa Khoá Pháp Luật
Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu hiện nay
Các cửa hàng xăng dầu có ở khắp nơi để kịp thời phục vụ người tiêu dùng. Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu cần đáp [...]
Mã số doanh nghiệp là gì theo quy định pháp luật?
Mã số doanh nghiệp là gì? Mục đích cấp mã số doanh nghiệp? Những vấn đề bạn đọc cần lưu ý về mã số doanh nghiệp [...]