Thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ
Theo quy định của Bộ luật hàng hải thì có quy định những loại tàu biển phải làm thủ tục đăng ký. Thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ cần tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Điều kiện và yêu cầu đăng ký
– Đăng ký tàu biển loại nhỏ là việc đăng ký tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW hoặc tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 hoặc có tổng trọng tải dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20 mét và đáp ứng điều kiện sau:
– Tuổi của tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động mang cờ quốc tịch nước ngoài đã qua sử dụng đăng ký lần đầu tại Việt Nam được thực hiện theo quy định sau:
+ Tàu khách, tàu ngầm, tàu lặn: Không quá 10 năm;
+ Các loại tàu biển khác, kho chứa nổi, giàn di động: Không quá 15 năm;
+ Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định nhưng không quá 20 năm và chỉ áp dụng đối với các loại tàu: Chở hóa chất, chở khí hóa lỏng, chở dầu hoặc kho chứa nổi;
– Giới hạn về tuổi tàu biển quy định trên không áp dụng đối với tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài, thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền;
– Giới hạn về tuổi tàu biển quy định trên không áp dụng trong trường hợp tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam và thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam đã xóa đăng ký quốc tịch Việt Nam để đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài theo hình thức cho thuê tàu trần;
– Tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam nếu tại thời điểm ký kết hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy định
Hồ sơ thực hiện
– Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
– Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng; hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu biển đóng mới (bản chính);
– Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);
– Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định; gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); Trường hợp đăng ký tàu công vụ thì nộp Quyết định thành lập cơ quan; đơn vị của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
– Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài nộp hộ chiếu; bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trình tự thực hiện
Nộp hồ sơ
– Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ đến Cơ quan đăng ký tàu biển.
– Cơ quan đăng ký tàu biển gồm:
+ Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện chức năng của cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam.
+ Các Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ đăng ký tàu biển theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam.
Giải quyết thủ tục
– Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi; cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính; nếu hồ sơ không hợp lệ; chậm nhất 02 ngày làm việc; kể từ ngày nhận hồ sơ; cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp; hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do
Thẩm quyền giải quyết
– Cảng vụ Hàng hải, Cục Hàng Hải Việt Nam, Chi cục Hàng hải
Thời hạn giải quyết
– Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
>> Xem thêm: Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ sửa chữa tàu biển
Trên đây là quy định của pháp luật. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn

Quảng cáo là gì? Điều kiện xin giấy phép quảng cáo
Quảng cáo là gì? Những lưu ý mà bạn đọc cần biết về điều kiện xin giấy phép quảng cáo hiện nay theo quy định pháp [...]

Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp như thế nào? Doanh nghiệp phải chuẩn [...]