Có thể chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất nuôi tôm không?
Lúa là loại cây lương thực quan trọng của Việt Nam. Việc bảo vệ và phát triển diện tích trồng lúa chính là cơ sở để đảm bảo an toàn lương thực bền vững và thực hiện các mục tiêu xây dựng đất nước. Do đó, việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang các loại đất khác cần có sự đồng ý, xem xét kỹ lưỡng của cơ quan có thẩm quyền dựa trên kế hoạch sử dụng đất của địa phương. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi tôm.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Như vậy, việc chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi tôm (đất nuôi trồng thủy sản) thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật.
Xem thêm: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét nguyện vọng chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất dựa trên các căn cứ sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (Điều 52 Luật Đất đai 2013)
Như vậy, nếu theo kế hoạch sử dụng đất của UBND huyện có phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để sử dụng vào mục đích khác thì Người sử dụng đất mới có thể thực hiện mong muốn của mình.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Theo quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi tôm được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2. Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (Khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Xem thêm: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất làm muối sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân
Trên đây là tư vấn cảu LawKey về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi tôm. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.

Quy định về quản lý và sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
Quy định về quản lý và sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng như thế nào? Tìm hiểu vấn [...]

Thời điểm ghi nợ tiền sử dụng đất
Thời gian ghi nợ tiền sử dụng đất bắt đầu tính từ thời điểm nào? Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất [...]